Chỉ quan tâm đến mức giá khi mua mà bỏ quên các chi phí dịch vụ trong thời gian sử dụng một chiếc xe là một sai lầm.

Chi phí nuôi ô tô là bao nhiêu?

Chi phí sở hữu một chiếc ô tô không chỉ là  giá quảng cáo của nhà sản xuất hoặc đại lý. Ngoài ra, bạn sẽ phải tốn tiền trong quá trình vận hành, các khoản phí như  nhiên liệu, bãi đậu xe, bảo trì và bảo hiểm…

Chi phí bảo dưỡng xe là  khoản tiền mà khách hàng  phải  trả khi sử dụng xe để bảo dưỡng và vận hành xe đúng cách  đồng thời tuân thủ các quy định của chính phủ. So với  phí mua xe trả một lần ngay khi mua, khách hàng phải đóng phí bảo hiểm hàng tháng, hàng quý hoặc hàng năm.

Chi phí bảo dưỡng xe  hàng tháng có thể được chia thành hai loại chính:

- Chi phí cố định

- Chi phí linh hoạt

Hãy cùng xem xét hai loại chi phí này và xem con số bảo dưỡng xe trong tương lai sẽ như thế nào đối với từng phân khúc và loại xe.

Chi phí cố định

Chi phí cố định là  chi phí không thể tránh khỏi áp dụng cho tất cả các loại phương tiện. Khoản phí này là người sử dụng phải trả định kỳ vào một thời điểm do nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền quy định.

Bao gồm:

1. Phí trước bạ lần đầu (340.000đ)

Khách hàng cần đóng phí vào 6/12/18/30 tháng một lần bao gồm phí kiểm định  và  cấp giấy chứng nhận xe.

Chi phí trước bạ khác nhau tùy theo từng dòng xe  về cấu tạo, chức năng và tải trọng. Đối với  ô tô dưới 10 chỗ, lệ phí trước bạ là 340.000 đồng.

2. Phí bảo trì đường bộ (130.000đ/tháng)

Đây là  loại  phí bảo trì xe ô tô  khách hàng đóng hàng năm hoặc theo kỳ nộp (1/3/6/12/18/24/30 tháng) tùy theo  mục đích và nhu cầu.

Theo thông tư mới, phí bảo trì đường bộ cũng thay đổi tùy theo loại phương tiện. Đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ đứng tên cá nhân, mức phí là 130.000 đồng/tháng.

phí bảo trì đường bộ
3. Phí bảo hiểm trách nhiệm bên thứ ba (TNDS)  Bảo hiểm trách nhiệm bên thứ ba (TNDS) là hợp đồng bảo hiểm xe ô tô bắt buộc đối với chủ xe  theo quy định. Giá bảo hiểm trách nhiệm hiện tại là:

Xe dưới 6 chỗ: 437.000 đồng/năm

xe 6 đến 11 chỗ: 794.000 đồng/năm

xe dưới 6 chỗ thu: 756.000 đồng/năm

xe 6 chỗ thu: 929.000 đồng/năm

xe 7 chỗ Các hãng vận tải : 1.080.000đ/năm

Xe 8 chỗ công ty vận tải: 1.253.000đ/năm

4. Phí bảo hiểm 2 chiều (1,5% giá trị xe/năm)

Phí bảo hiểm 2 chiều thường được gọi là bảo hiểm thân vỏ, là loại hình bảo hiểm những thiệt hại về tài sản như máy móc, thân xe,… phát sinh từ những tai nạn nằm ngoài khả năng kiểm soát của chủ phương tiện.

Để phòng ngừa rủi ro, hầu hết các chủ xe đều mua loại bảo hiểm này, bởi chi phí sửa chữa những hư hỏng vật chất của xe khá cao.

Mức phí bảo hiểm thông thường vào khoảng 1,5% giá trị xe. Tùy từng dòng xe, tình trạng cũ/mới, thời gian sử dụng mà số tiền tài xế phải bỏ ra là khác nhau.

Chẳng hạn, đối với dòng xe  nhỏ (trị giá 500 triệu đồng), số tiền bảo hiểm này nằm trong khoảng 8-10 triệu đồng/năm.

bảo hiểm vật chất
Chi phí lên xe linh hoạt

Chi phí lên xe linh hoạt thường dao động tùy theo trình độ và thói quen lái xe của mỗi người.

Danh sách bao gồm:

1. Phí xăng dầu

Nếu bạn chạy xe  với quãng đường khoảng 1.000 km/tháng thì phí xăng dầu là 1.500.000 đồng. Với quãng đường 2000 km, mỗi tháng khách hàng phải trả khoảng 2 triệu đồng.

Phí  BOT lần 2 (500.000/tháng)

Ô tô qua trạm thu phí BOT cần mua vé. Tùy từng tuyến đường mà giá vé qua các trạm BOT  khác nhau. Đối với ôtô dưới 12 chỗ, giá vé qua trạm là 15.000 - 50.000 đồng/lượt.

Tuy nhiên, nếu bạn chỉ lái xe ô tô để đi làm hàng ngày thì những chi phí này không đáng kể lắm.

2. Bảo dưỡng, sửa chữa cố định

Để đảm bảo  xe luôn vận hành trơn tru, không gặp sự cố, khách hàng cần được bảo dưỡng định kỳ tại xưởng dịch vụ. Mức phí này có thể dao động khoảng 3 triệu đồng/năm nếu xe không bị hư hỏng nặng.

Thi phí xe còn phụ thuộc vào đời xe.

Chi phí nuôi xe nhỏ

Đối với những mẫu xe  nhỏ bình dân có  giá  từ 300 triệu đến 500 triệu đồng như Kia Morning, VinFast Fadil hay Hyundai Grand i10, chi phí chăm sóc xe  ước tính như sau:

- Trong 100.000 km / đầu người: khoảng 190 triệu đồng

- Quãng đường khoảng 1.000km/tháng: Chi phí dao động 1,7 triệu đồng/tháng

- Quãng đường khoảng 1.500km/tháng: Chi phí dao động 2,8 triệu đồng/tháng

Đây là mức phí dành cho xe ô tô nhỏ gọn đã qua sử dụng cho mục đích đi lại, cơ bản tính năng an toàn đạt chuẩn, phí bảo dưỡng  sửa chữa không quá cao.

chi phí nuôi xe
Chi phí nuôi một chiếc xe cỡ trung phổ thông (hạng B)

Chiếc xe phổ thông cỡ trung (giá niêm yết khoảng 600-800 triệu đồng) với nhu cầu di chuyển quãng đường khoảng 30-50 km/ngày hàng tháng Chi phí bảo dưỡng ô tô sẽ được tính như sau:

-  100.000 km/người: khoảng 245 triệu đồng.

- Quãng đường đi khoảng 1000 km/tháng: Chi phí dao động khoảng 2,3 triệu đồng/tháng.

- Quãng đường đi khoảng 1500 km/tháng: Chi phí dao động khoảng 3,7 triệu đồng/tháng.

Chi phí chăm sóc xe tầm trung, cao cấp

Khách hàng có nhu cầu lên xe tầm trung, cao cấp (giá niêm yết khoảng 900 triệu - 1,4 tỷ đồng) như Honda CR-V, Honda Accord, Toyota Camry có nhu cầu đóng tiền bảo dưỡng ô tô như sau:

- Dưới 100 000 km/con: khoảng 380 triệu đồng.

- Quãng đường đi khoảng 1000 km/tháng: Chi phí dao động khoảng 3,5 triệu đồng/tháng.

- Quãng đường đi khoảng 1500 km/tháng: Chi phí dao động khoảng 5,8 triệu đồng/tháng.

Chi phí mua xe sang

Đối với các dòng xe  sang có giá niêm yết từ 3 đến 7 tỷ đồng, chi phí mua xe  ước tính như sau:

- Trên 100.000 km/người: khoảng 580 triệu đồng.

- Quãng đường đi khoảng 1000 km/tháng: Chi phí dao động khoảng 6,5 triệu đồng/tháng.

- Quãng đường đi khoảng 1500 km/tháng: Chi phí dao động khoảng 8,9 triệu đồng/tháng. 

Xe hạng sang, chú trọng về ngoại thất và nội thất sang trọng, tiện nghi, trang thiết bị an toàn tuyệt đối theo tiêu chuẩn quốc tế. Ngoài ra, chi phí bảo dưỡng hay sửa chữa đối với  xe cỡ nhỏ và vừa cũng có sự chênh lệch đáng kể.

Biết được chi phí bảo dưỡng ô tô là  điều vô cùng quan trọng khi bạn quyết định mua ô tô.